- Tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu của huyện năm 2013 và kế hoạch năm 2014:
+ Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu năm 2013:
Các chỉ tiêu cơ bản
|
KH năm 2013
|
Ước kết quả thực hiện
|
So
Kế hoạch
|
So năm 2012
|
Ghi chú
|
1/ Giá trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản
|
973 tỷ 317 triệu đồng
|
961 tỷ 221 triệu đồng
|
98,76%
|
Tăng 1,72%
|
|
2/ Giá trị SX CN (do địa phương quản lý)[1]
|
661 tỷ đồng
|
645 tỷ 286 triệu đồng
|
97,62%
|
Tăng 10,34%
|
|
3/ Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ xã hội
|
3.454 tỷ đồng
|
3.248 tỷ 600 triệu đồng
|
94,05%
|
Tăng 15,68%
|
|
4/ Tổng thu ngân sách nhà nước
|
290 tỷ 840 triệu đồng
|
432 tỷ 179 triệu đồng
|
148,6%
|
Tăng 16,3%
|
Nếu loại trừ tiền SDĐ dự án đạt 426,879 tỷ đồng đạt 146,8% KH
|
+ Thu cân đối ngân sách
|
60 tỷ 820 triệu đồng
|
62 tỷ 166 triệu đồng
|
102,21%
|
Giảm 5,5%
|
Nếu loại trừ tiền SDĐ dự án đạt 56,866 tỷ đồng đạt 93,5% KH
|
5/ Tổng chi ngân sách nhà nước
|
290 tỷ 040 triệu đồng
|
382 tỷ 459 triệu đồng
|
131,86%
|
Tăng 34,58%
|
|
6/ Thu nhập bình quân đầu người
|
23 triệu đồng/người/năm
|
23,5 triệu đồng/người/năm
|
102,17%
|
Tăng 1,7 triệu đồng/người/năm (7,8%)
|
|
7/ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
1%
|
1%
|
100%
|
|
|
8/ Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
|
dưới 14,5%
|
14,03%
|
103,3%
|
|
|
9/ Giải quyết việc làm
|
5000-6.000 lao động (có 45% lao động qua đào tạo)
|
4.900 lao động
|
98%
|
Giảm 1.022 lao động (17,26%)
|
Có 30% lao động qua đào tạo
|
10/ Giảm hộ nghèo
|
1,5% đến 2% tỷ lệ hộ nghèo
|
1,31% (540 hộ)
|
87,33%
|
Giảm 0,94% (Năm 2012 giảm 2,25% hộ nghèo)
|
|
11/ Tỷ lệ hộ dân dùng điện
|
trên 99%
|
99,28%
|
100,28%
|
|
|
12/ Tỷ lệ hộ dân dùng nước máy
|
56%
|
58,67 %
|
104,76%
|
|
|
13/ Huy động trẻ 05 tuổi vào mẫu giáo và 06 tuổi vào lớp 1
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
14/ Phấn đấu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
|
04 (01 trường Mẫu giáo, 01 trường Tiểu học và 02 trường Trung học cơ sở)
|
4 trường
|
100%
|
|
|
15/ XD nông thôn mới
|
Xã Long Phước đạt 04 tiêu chí (tc), xã: Hòa Phú, Bình Hòa Phước đạt thêm 03 tc, 11 xã còn lại đạt từ 02 tc trở lên
|
Xã Long Phước đạt 2/4 tiêu chí (tc), xã: Hòa Phú: 5/3 tc, Bình Hòa Phước: 3/3 tc, 11 xã còn lại: 9 xã đạt từ 2 tc trở lên, 2 xã đạt 1 tc.
|
|
|
|
16/Đưa quân
(đợt 2/2013)
|
202 thanh niên
|
202 thanh niên
|
100%
|
|
|
+ Kế hoạch thực hiện năm 2014 (16 chỉ tiêu chủ yếu):
. Giá trị sản xuất nông nghiệp-thuỷ sản: 978 tỷ 522 triệu đồng, tăng 1,8% so năm 2013.
. Giá trị sản xuất công nghiệp-TTCN: 729 tỷ 173 triệu đồng, tăng 13% so năm 2013.
. Tổng mức bán lẻ hàng hoá dịch vụ tiêu dùng xã hội: 3.865 tỷ 834 triệu đồng, tăng 19% so năm 2013.
. Tổng thu ngân sách nhà nước: 348 tỷ 123,3 triệu đồng, trong đó thu cân đối ngân sách đạt 62 tỷ 300 triệu đồng.
. Tổng chi ngân sách: 345 tỷ 723,3 triệu đồng.
. Phấn đấu tăng thu nhập bình quân đầu người đạt: 24,2 triệu đồng/người/năm.
. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên 1%.
. Tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 14%.
. Giải quyết việc làm từ 5.000 – 6.000 lao động. Trong đó có 35% lao động qua đào tạo.
. Giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 0,5% trở lên.
. Giữ vững tỉ lệ hộ sử dụng điện đạt trên 99%.
. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh chiếm 95%; tỷ lệ hộ dân sử dụng nước máy chiếm 60%.
. Tỉ lệ huy động trẻ 05 tuổi vào mẫu giáo, 06 tuổi vào lớp 1 đạt 100%.
. Xây dựng 4 trường đạt chuẩn quốc gia.
. Tuyển quân đạt 100% chỉ tiêu. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ đạt 1,55% dân số. Xây dựng lực lượng dự bị động viên đạt 99%.
. Nông thôn mới: Xây dựng xã Long Phước đạt 19/19 tiêu chí nông thôn mới; xã Hòa Phú, Bình Hòa Phước đạt 16/19 tiêu chí; 11 xã còn lại đạt 02 tiêu chí trở lên.
(Kèm theo Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu chủ yếu của huyện về tình hình kinh tế - xã hội nhiệm kỳ 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 và Bản đồ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 huyện Long Hồ tỉnh Vĩnh Long)
[1] Giá trị sản xuất theo giá cố định năm 1994